Tờ khai hải quan là gì? Đây là câu hỏi mà nhiều người lần đầu thực hiện xuất nhập khẩu thường quan tâm. Tờ khai hải quan là một chứng từ quan trọng và bắt buộc để xuất nhập khẩu hàng hóa ra vào lãnh thổ. Để biết chi tiết về vai trò cũng như cách điền tờ khai mời bạn theo dõi nội dung sau đây của Hiệp Phước Express.
Tờ khai hải quan là gì?
Tờ khai hải quan (Customs Declaration) là một loại văn bản bắt buộc phải có trong thủ tục xuất nhập khẩu do chủ hàng (người xuất khẩu và nhập khẩu) hoặc chủ phương tiện phải kê khai tất cả thông tin đầy đủ, chi tiết về lô hàng khi tiến hành xuất nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Vai trò của tờ khai hải quan là gì trong thủ tục hải quan?
Vậy vai trò của tờ khai hải quan là gì? Trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa thì tờ khai hải quan là một trong những tài liệu quan trọng nhất. Tờ khai hải quan mang các vai trò chính như:
- Cung cấp thông tin về hàng hóa: Qua tờ khai sẽ giúp cơ quan hải quan biết rõ được các thông tin về hàng hóa như số lượng, giá trị, tên hàng hóa, xuất xứ, phương thức vận chuyển,… Và tiến hành kiểm tra và đánh giá theo quy định.
- Kiểm soát hoạt động XNK: Từ việc kiểm tra các tờ khai hải quan sẽ giúp cơ quan hải quan kiểm soát và ngăn chặn các hàng hóa cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng và các hành vi buôn bán lậu.
- Tính toán và thu các loại phí thuế: Dựa vào các thông tin của tờ khai hải quan, cơ quan hải quan sẽ tính toán và thu các loại phí, thuế theo quy định.
- Dữ liệu thống kê hoạt động XNK: Các dữ liệu của các tờ khai hải quan sẽ được dùng để thống kê tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của quốc gia, từ đó có thể đánh giá và hoạch định lại các chính sách.
Nội dung cơ bản của tờ khai hải quan
Một tờ khai hải quan thường sẽ bao gồm các nội dung như sau:
- Phần 1: Số tờ khai, mã HS (mã phân loại), mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai.
- Phần 2: Tên và địa chỉ của người nhập khẩu và xuất khẩu.
- Phần 3: Các thông tin chi tiết về lô hàng như tên hàng hóa, số lượng, giá trị hàng hóa, phương tiện và phương thức vận chuyển, địa điểm kho, điểm bốc dỡ hàng,…
- Phần 4: Số hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn, đồng tiền thanh toán của lô hàng.
- Phần 5: Thuế và sắt thuế (hệ thống sẽ tự động xuất ra sau khi điền chi tiết các mặt hàng).
- Phần 6: Hệ thống hải quan trả về.
- Phần 7: Các nội dung ghi chú về tờ khai hải quan.
- Phần 8: Danh sách hàng hóa.
Các loại tờ khai hải quan phổ biến hiện nay
Các loại tờ khai hải quan mà bạn có thể tìm hiểu và quan tâm:
Tờ khai hải quan xuất nhập khẩu
Tờ khai hải quan xuất nhập khẩu dành cho các doanh nghiệp muốn đem hàng hóa của mình sang quốc gia khác hoặc nhập khẩu và lãnh thổ quốc gia nhằm mục đích mua bán, kinh doanh.
Tờ khai hải quan tạm nhập tái xuất
Tờ khai tạm nhập tái xuất thường được dùng cho các lô hàng tạm nhập vào một quốc gia một thời gian ngắn rồi tiếp tục xuất sang nước ngoài mà không sử dụng trong nước.
Tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ
Thường dành cho việc buôn bán, giao dịch giữa các doanh nghiệp trong nước, các đối tác ở nước ngoài nhưng hàng hóa không cần thông qua cửa khẩu quốc tế.
Tờ khai hải quan phi mậu dịch
Tờ khai hải quan phi mậu dịch thường dùng cho các loại hàng hóa không dùng cho mục đích kinh doanh như quà tặng, hàng hóa viện trợ, cứu trợ,…
Hướng dẫn cách điền các tiêu thức trên tờ khai hải quan
Dưới đây Hiệp Phước Express sẽ hướng dẫn cách điền tờ khai hải quan chi tiết theo từng ô:
Vị trí ô | Nội dung điền |
Ô số 1: Người xuất khẩu | Điền đầy đủ thông tin của người xuất khẩu như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế. |
Ô số 2: Người nhập khẩu | Ghi đủ thông tin của người nhập khẩu như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế. |
Ô số 3: Người ủy thác/người được ủy quyền | Điền đầy đủ thông tin của người đó vào như: họ và tên công ty, địa chỉ, mã số thuế. |
Ô số 4: Đại lý hải quan | Điền đầy đủ thông tin của đại lý hải quan như tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý hải quan, số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan. |
Ô số 5: Loại hình | Ghi chú rõ ràng loại hình xuất khẩu hoặc nhập khẩu. |
Ô số 6: Giấy phép | Viết đầy đủ số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành. |
Ô số 7: Hợp đồng | Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và thời gian hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có). |
Ô số 8: Hóa đơn thương mại | Nhập số hóa đơn, ngày, tháng, năm lập hoá đơn thương mại. |
Ô số 9: Cửa khẩu xuất hàng | Điền tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu. |
Ô số 10: Nước nhập khẩu | Ghi tên nước, vùng lãnh thổ ở điểm đích đến cuối cùng, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. |
Ô số 11: Điều kiện giao hàng | Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán đã thỏa thuận,ký kết trong hợp đồng thương mại. |
Ô số 12: Phương thức thanh toán | Ghi rõ phương thức thanh toán 2 bên đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại. |
Ô số 13: Tiền tệ thanh toán | Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. |
Ô số 14: Tỷ giá tính thuế: | Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam. |
Ô số 15: Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng hóa, tính chất, kích thước, màu sắc của từng loại hàng theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác. |
Ô số 16: Mã số hàng hóa | Ghi mã số phân loại hàng hóa (HS code) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Ô số 17: Xuất xứ | Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra, áp dụng mã nước quy định trong ISO. |
Ô số 18: Lượng hàng | Ghi rõ số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng sao cho phù hợp với đơn vị tính sẽ điền trong ô số 19. |
Ô số 20: Đơn giá nguyên tệ | Ghi giá của từng mặt hàng hóa bằng đơn vị tiền tệ đã ghi ở ô số 13. |
Ô số 21: Trị giá nguyên tệ | Điền tổng giá trị của từng mặt hàng bằng cách nhân số lượng ô 18 với đơn giá đó ở ô 20. |
Ô số 22: Thuế xuất khẩu |
|
Ô số 23: Thu khác |
|
Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22+23) bằng số, bằng chữ | Tổng hợp số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ. |
Ô số 25: Lượng hàng, số hiệu và container | Ghi đầy đủ số hiệu container, số lượng kiện trong container, trọng lượng hàng trong container, địa điểm đóng hàng… |
Ô số 26: Chứng từ đi kèm | Ghi các chứng từ đi kèm (nếu có) của tờ khai hàng hóa xuất khẩu. |
Ô số 27: Người khai hai quan | Điền ngày, tháng, năm khai báo và ký xác nhận. Chú ý ghi rõ họ và tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai hải quan. |
Ô số 28: Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan (dành cho hải quan) | Phần này sẽ được hệ thống tự động xuất ra khi công thức tiếp nhận, tờ khai được cập nhật đầy đủ. |
Ô số 29: Ghi chép khác (dành cho hải quan) | Dành cho hải quan ghi chép những nội dung khác như số biên bản, số quyết định xử phạt,… |
Ô số 30: Xác nhận đã thông quan (dành cho hải quan) | Công chức hải quan được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in. |
Ô số 31: Xác nhận từ hải quan (dành cho hải quan) | Đây là phần ghi chép của hải quan giám sát hàng há xuất khẩu. |
Các mức độ phân luồng trên tờ khai hải quan
Tổng cộng có 3 mức độ phân luồng là luồng đỏ, luồng xanh và luồng vàng theo quy định của tờ khai hải quan:
- Luồng đỏ: Ở mức độ này thì hải quan sẽ kiểm tra một cách chi tiết hồ sơ và cả hàng hóa trước khi cho xuất nhập khẩu ra vào lãnh thổ.
- Luồng xanh: Tờ khai hải quan khi được phân luồng xanh được xem là doanh nghiệp đã chấp hành tốt theo các quy định của hải quan. Do đó sẽ được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa, giúp cho việc xuất nhập khẩu ra vào nhanh chóng
- Luồng vàng: Đối với luồng vàng doanh nghiệp sẽ bị hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ nhưng không kiểm tra chi tiết hàng hóa.
Lưu ý khi truyền và kê khai tờ khai hải quan
Một số lưu ý khi khai tờ khai hải quan mà bạn cần chú ý:
- Người khai hải quan phải đảm bảo các nội dung khai phải chính xác, rõ ràng.
- Tờ khai hải quan chỉ được tối đa 50 dòng hàng, nếu vượt con số này thì người khai cần bổ sung thêm tờ khai khác.
- Chú ý khi nhập mã HS nên lấy mã được cập nhật mới nhất để tránh xảy ra sai sót.
- Với các lô hàng như hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ thường sẽ không có vận đơn do đó người khai hải quan cần lấy sổ quản lý hàng tại hệ thống xử lý thông tin điện tử trước khi khai hải quan.
Các câu hỏi thường gặp
Một số thắc mắc thường gặp về tờ khai hải quan:
Có mấy cách đăng ký tờ khai hải quan?
Hiện nay có 2 cách đăng ký tờ khai hải quan là đăng ký tờ khai hải quan giấy và tờ khai hải quan điện tử.
Khi nào cần mở tờ khai hải quan?
Khi một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa nào đó thì việc lập tờ khai hải quan là điều bắt buộc. Nếu không truyền tờ khai hải quan thì tất cả hoạt động liên quan đến XNK đều phải dừng lại.
Tờ khai hải quan có giá trị bao nhiêu ngày?
Tờ khai hải quan sẽ có giá trị từ 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
Vừa rồi là tất cả thông tin để giải đáp thắc mắc tờ khai hải quan là gì cũng như hướng dẫn bạn cách điền và một số lưu ý khi khai tờ khai hải quan, hy vọng bạn có thể áp dụng vào trong những lô hàng sắp tới của bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu về các thuật ngữ trong xuất nhập khẩu khác hãy xem thêm các bài viết khác của Hiệp Phước Express để không bỏ lỡ những nội dung hữu ích nhé!