Bạn thắc mắc các ký hiệu Container có ý nghĩa gì? Được phân loại thế nào và cách đọc thông số Container như thế nào mới chính xác? Hiệp Phước Express sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc này sau bài viết dưới đây, đảm bảo giúp bạn hiểu được những ký hiệu số Container được quy định như thế nào cũng như cách đọc các mã hiệu Cont kèm theo những ví dụ cụ thể.
Container là gì? Tại sao lại có ký hiệu trên Container
Container (Cont) là một loại công cụ chuyên dụng dùng để vận chuyển hàng hóa số lượng lớn. Thùng container được sử dụng với nhiều phương tiện khác nhau trong ngành hàng vận tải như đường bộ, đường biển, đường sắt và đường hàng không. Sau nhiều năm phát triển thì các loại container đã được thống nhất các thông số ký mã hiệu Cont theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995.
- Ký hiệu DC – Dry Container: là một dạng container phổ thông, còn gọi là container bách hóa hoặc cont khô tùy vào khu vực. Loại này có đa dạng chiều dài từ 20 feet, 40 feet, 45 feet… dùng để chứa mọi loại hàng hóa.
- Ký hiệu HC – High-Cube Container: là một loại Cont có cấu trúc cao lớn hơn bình thường với mục đích là chứa nhiều hàng hóa hơn.
- Ký hiệu RF – Container Reefer: là loại Cont lạnh chuyên vận chuyển hàng hóa cần bảo quản nhiệt độ thấp.
- Ký hiệu HR – High-Cube Reefer Container: là thùng Cont đặc biệt với cấu trúc lớn hơn loại Container lạnh.
- Ký hiệu OT – Open Top Container: là dạng Cont mở nóc nhằm thuận tiện trong việc lấy hàng hoặc tháo dỡ hàng qua mặt trên mái của cont.
- Ký hiệu FR – Flat Rack Container: là một loại container sàn phẳng với các mặt bên cạnh có thể tháo rời nhàm giúp việc bốc dỡ hoặc lấy hàng dễ dàng.
- Ký hiệu TN – Tank Container: là công-te-nơ dạng bồn chuyên dùng để vận chuyển chất lỏng như bia nước giải khát hoặc xăng dầu…
Việc ký hiệu Container là điều bắt buộc vì chúng sẽ mang lại những lợi ích sau đây:
- Phân loại các thùng Cont và dễ dàng chọn lọc hàng hóa mà sắp xếp phù hợp.
- Thuận tiện trong việc quản lý và bảo quản thùng hàng theo khu vực thích hợp, điển như việc thùng hàng lạnh sẽ nằm khác vị trí của thùng Cont bình thường.
- Thuận tiện cho việc giao nhận hàng hóa vì mỗi thùng hàng đều có thông tin phân biệt từ chủ hàng, loại hàng, mã hiệu xác nhận…
- Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình giao hàng vì mỗi thùng container sẽ có thông tin rõ ràng đây là hàng gì bên trong, giúp việc xử lý bốc dỡ, lưu trữ, trung chuyển bằng công cụ phù hợp.
Cùng chủ đề thuật ngữ trong xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo thêm bài viết cảng cạn ICD là gì của Hiệp Phước Express.
Hướng dẫn cách đọc ký hiệu container
Hiện nay, các ký mã hiệu Container đều được quy định theo tiêu chuẩn ISO về Công-te-nơ vận chuyển – mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách đọc ký hiệu Cont theo quy định:
Ký hiệu phân loại các container (Types code)
Có rất nhiều loại thùng Container được sử dụng để tải hàng và mỗi loại sẽ có ký hiệu riêng. Sau đây là cách đọc ký tự phân loại của Cont từ trái qua phải.
- Ký tự số đầu tiên: dùng để biểu thị chiều dài của Container đó. Có 3 ký tự dài phổ biến là 2 = 20 feet, 4 = 40 feet, L = 45 feet.
- Ký tự số thứ 2: là thể hiện chiều cao của Cont, có 3 quy ước chiều cao Container bao gồm số 0 = 8 feet, 2 = 8,6 feet, 5 = 9,6 feet.
- Ký tự chữ thứ 3: biểu thị container đó là loại nào bao gồm: G là thường, R là thùng lạnh, U là mở mái, T là bồn, F là dạng phẳng.
- Ký tự thứ 4: mang ý nghĩa là cách mở, có 3 loại: số 0 là mở một hoặc hai đầu, số 1 là mở mặt mái bên trên, chữ P là container đó mở được mọi kiểu.
Ví dụ như Container có mã phân loại Type code 45R0 thì nó biểu thị là:
- 4 là Thùng hàng này dài 40 feet.
- 5 là Container này cao 9,6 feet.
- R là ký hiệu dạng cont đông lạnh.
- 0 nghĩa là thùng mở được 1 hoặc 2 đầu.
Ký hiệu kích thước của Container (Sizes code)
Mỗi Container đều có mã ký hiệu kích thước FT và đi kèm với các ký hiệu DC hoặc HC. Cách hiểu như sau:
- Ký hiệu Feet hoặc Ft: tức là chỉ chiều dài của container đó. Thông thường chiều dài của thùng Cont thường có loại phổ biến là 60 feet, 40 feet, 20 feet…
- Ký hiệu DC hoặc HC: để chỉ loại Container đó là dạng nào dạng cao hay dạng thường. Trên thực tế có rất nhiều loại Cont trên thế giới bao gồm DC, HC, RF, HR, OT, FR, TN. Khách có thể tham khảo mục phân loại thùng Cont ở trên để hiểu rõ các ký hiệu.
- Riêng với Container đặc biệt về chiều dài 45 Feet thì còn có ký hiệu là L.
Ví dụ như:
- Ký hiệu 20’DC: có nghĩa đây là container khô có chiều dài 20 feet.
- Ký hiệu 40’DC: có nghĩa đây là container bách hóa và dài 40 feet.
- Ký hiệu 45’HC: có nghĩa đây là container dạng cao và dài 45 feet.
Ký mã hiệu container nhận biết (identification system)
Để nhận biết Container có ý nghĩa gì thì khách hàng có xem qua các ký tự nhận diện trên thùng. Chi tiết hàm ý của các ký tự này từ trái qua phải như sau:
- 3 ký tự chữ đầu: tức là chỉ mã chủ hàng Cont đó khi đang ký với Cục Container Quốc tế (BIC – Bureau International des Containers)
- Ký tự chữ thứ 4: ý chỉ mã phân loại vỏ Container, có loại là U (Cont chở hàng thông thường), J (cont có thể tháo rời), Z (Con đầu kéo hoặc là rơ moóc)
- 6 ký tự số seri: mỗi Cont sẽ có một mã seri 6 số này và không được trùng với bất kỳ cont nào khác.
- Ký tự số cuối cùng: là mã số kiểm tra, được sử dụng để xác nhận độ chính xác của mã chủ hàng trong Cont với lô hàng trên hệ thống quản lý.
Ví dụ một Cont có mã nhận biết là ABC U 457689 2, thì chúng mang ý nghĩa:
- Mã ký hiệu của chủ hàng là ABC.
- U là Hàng trong thùng là hàng hóa thông thường.
- 456789 là seri phân biệt của thùng hàng đó.
- 4 là số kiểm tra dùng để xác nhận trên hệ thống quản lý.
Ký hiệu thông số khai thác Container (Operational Markings)
Hiên nay, trên thùng Container đã có biểu thị thông số khai thác với hàm ý thể hiện những điều sau:
- Thông tin về khả năng đóng hàng cho phép của Cont đó.
- Bảng công ước an toàn CSC (Container Safety Convention)
- Logo hoặc tên của chủ hàng Cont.
- Logo đơn vị điểm tra thùng hàng Cont.
- Các thông tin lưu ý quan trọng khác:
Trong đó, thông tin về khả năng đóng hàng của Cont có 4 chỉ số quan trọng:
- MAX GROSS (hoặc MGW) nghĩa là Max Gross Weight dùng để chỉ trọng lượng tối đa cho phép. VD như MAX GROSS là 30,000 KGs nghĩa là trọng lượng tối đa là 30 tấn.
- Tare: trọng lượng của thùng Cont lúc không có hàng hóa.
- Net: Tổng trọng lượng thuần của hàng hóa chứa bên trong thùng.
- Cu Cap (hoặc Cubic Cap) nghĩa là Cubic Capacity dùng để chỉ tổng khối thể tích trong Cont đó.
Bảng công ước an toàn CSC (Cont Safety Convention) là giấy chứng nhận hàng hóa hợp lệ từ số liệu cho đến độ an toàn. Và bảng CSC sẽ được niêm phong tại hải quan.
Các thông tin lưu ý quan trọng khác thường sẽ thể hiện cách bốc dỡ hoặc sắp xếp cont đó như thế nào. Ví dụ như bên trong có hàng dễ vỡ cần phải cẩn trọng trong khâu bốc và tháo hàng.
Trên đây là tổng hợp thông tin ký hiệu Container về các quy định cũng như cách đọc ký hiệu sao cho đúng. Nếu như khách hàng cần hỗ trợ tham khảo thêm bất kỳ thông tin gì về thông số trên Cont thì hãy liên hệ đến Công ty TMDV XNK Hiệp Phước Express qua hotline 0907 770 995.